THỦ TỤC NHẬP KHẨU RƯỢU VỀ VIỆT NAM

THỦ TỤC NHẬP KHẨU RƯỢU VỀ VIỆT NAM

Ngày đăng: 27/05/2024

    1. Chính sách nhập khẩu rượu

    Theo các văn bản pháp luật trên thì rượu không thuộc danh mục cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi nhập khẩu mặt hàng này thì doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau: 

    • Rượu khi nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng nhà nước.
    • Rượu nhập khẩu cần phải làm công bố vệ sinh ATTP.
    • Rượu có độ cồn từ 5.5 trở lên cần phải có giấy phép nhập khẩu từ Bộ Công Thương. 
    • Rượu ngoại là hàng hóa nhập khẩu có điều kiện: doanh nghiệp muốn nhập khẩu và đưa vào tiêu thụ cần phải xin Giấy phép phân phối và tiến hành Công bố chất lượng rượu nhập khẩu.
    • Xin giấy công bố tiêu chuẩn chất lượng trước khi nhập khẩu rượu vang.
    • Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
    • Thuế nhập khẩu: Căn cứ theo biểu thuế hiện hành thì sản phẩm rượu vang được có mức thuế suất ưu đãi là 50% và thuế tiêu thụ đặc biệt 30-25%. Vì vậy, doanh nghiệp cần cân nhắc về giá thành khi nhập khẩu.
    • Chỉ được nhập khẩu về các cửa khẩu quốc tế.
    • Dán tem rượu tại cửa khẩu nhập. Tem này do Tổng Cục Hải Quan phát hành được làm bằng chất liệu riêng biệt chỉ cần đẩy nhẹ tem tự động vỡ ra, không thể khôi phục lại được.

    Các doanh nghiệp muốn nhập khẩu rượu về Việt Nam thì cần phải nắm được và thực hiện đúng theo các chính sách hiện hành dưới đây: 

    • Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
    • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
    • Thông tư 11/2021/TT- BNN&PTNT ngày 20/09/2021
    • Công văn 6358/TCHQ-GSQL ngày 28/12/2018
    • Quyết định số 4755/QĐ-BCT ngày 21/12/2017
    • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
    • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
    • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
    • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP ngày 14/04/2017

    Quản lý nhà nước trong kinh doanh rượu nhập khẩu trên thế giới và bài học  kinh nghiệm cho Việt Nam - Tạp chí Tài chính

    2. Mã HS của hàng rượu nhập khẩu 

    2.1 Mã HS của mặt hàng rượu nhập khẩu

    Tham khảo chương 22: Đồ uống, rượu và giấm

    Mã HS

    Mô tả hàng hóa

    2201

    Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết.

    2202

    Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.

    2203

    Bia sản xuất từ malt.

    2204

    Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.

    2205

    Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm.

    2206

    Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác.

    2207

    Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.

    2208

    Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

    2209

    Giấm và chất thay thế giấm làm từ axit axetic.

    2.2 Những rủi ro khi áp sai mã HS khi nhập khẩu rượu

    Áp sai mã HS (Harmonized System code) khi nhập khẩu rượu có thể dẫn đến nhiều rủi ro nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm:

    2.2.1. Phí phạt:

    • Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu không khai báo đúng mã HS sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 155/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    • Mức phạt có thể lên đến 30% giá trị hàng hóa hoặc 5 triệu đồng đối với mỗi vi phạm.

    2.2.2. Bị truy thu thuế:

    • Nếu áp sai mã HS dẫn đến việc khai báo giá trị hàng hóa thấp hơn giá trị thực tế, doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế phí khác.
    • Số tiền truy thu có thể lên đến hàng trăm triệu đồng, thậm chí hàng tỷ đồng đối với những lô hàng lớn.

    2.2.3. Bị tạm giữ hàng hóa:

    • Trong trường hợp áp sai mã HS nghiêm trọng, cơ quan hải quan có thể tạm giữ hàng hóa của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp khắc phục vi phạm.
    • Việc tạm giữ hàng hóa có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và gây thiệt hại về tài chính.

    2.2.4. Gây khó khăn cho việc thông quan hàng hóa:

    • Việc áp sai mã HS có thể khiến cho quá trình thông quan hàng hóa bị chậm trễ hoặc gặp nhiều khó khăn.
    • Doanh nghiệp có thể phải mất nhiều thời gian và chi phí để giải quyết các vấn đề liên quan đến mã HS sai.

    2.2.5. Mất uy tín thương mại:

    • Việc vi phạm pháp luật hải quan có thể ảnh hưởng đến uy tín thương mại của doanh nghiệp.
    • Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và đối tác kinh doanh.

    Ngoài ra, áp sai mã HS còn có thể dẫn đến một số rủi ro khác như:

    • Bị kiện cáo từ phía cơ quan chức năng.
    • Mất quyền lợi bảo hiểm hàng hóa.
    • Gây ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệu rượu.

    3. Hồ sơ xin cấp phép phân phối rượu nhập khẩu

    Để xin cấp phép phân phối rượu nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

    3.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu:

    • Đơn đề nghị phải được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) và phải ghi rõ những nội dung sau:
      • Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của doanh nghiệp
      • Họ và tên, chức vụ, số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
      • Loại hình doanh nghiệp
      • Vốn điều lệ của doanh nghiệp
      • Mục đích xin cấp Giấy phép phân phối rượu
      • Danh sách các loại rượu nhập khẩu mà doanh nghiệp dự kiến phân phối
      • Cam kết của doanh nghiệp về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh rượu
    • Đơn đề nghị phải được ký và đóng dấu giáp lai bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

    3.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương:

    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải còn hiệu lực.
    • Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện.

    3.3. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu:

    • Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu phải ghi rõ những nội dung sau:
      • Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của thương nhân bán buôn rượu
      • Họ và tên, chức vụ, số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của thương nhân bán buôn rượu
      • Loại hình doanh nghiệp của thương nhân bán buôn rượu
      • Vốn điều lệ của thương nhân bán buôn rượu
      • Danh sách các loại rượu nhập khẩu mà doanh nghiệp dự kiến phân phối
      • Cam kết của thương nhân bán buôn rượu về việc cung cấp rượu nhập khẩu cho doanh nghiệp
    • Bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu phải còn hiệu lực.

    3.4. Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài (nếu có):

    • Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc phải ghi rõ những nội dung sau:
      • Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài
      • Họ và tên, chức vụ, số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài
      • Loại hình doanh nghiệp của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài
      • Vốn điều lệ của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài
      • Danh sách các loại rượu nhập khẩu mà doanh nghiệp dự kiến phân phối
      • Cam kết của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài về việc cung cấp rượu nhập khẩu cho doanh nghiệp

    3.5. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh):

    • Hợp đồng thuê/mượn phải ghi rõ những nội dung sau:
      • Tên, địa chỉ, số điện thoại, email của bên cho thuê/mượn
      • Họ và tên, chức vụ, số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật của bên cho thuê/mượn
      • Diện tích, vị trí của cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ
      • Thời hạn thuê/mượn
      • Giá thuê/mượn

    Công bố tiêu chuẩn chất lượng rượu vang nhập khẩu - Công Bố Sản Phẩm Thực  Phẩm - Uy Tín - Nhanh Chóng - Tiết Kiệm

    4. Công bố tiêu chuẩn chất lượng cho rượu ngoại nhập khẩu

    Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, việc công bố tiêu chuẩn chất lượng cho rượu ngoại nhập khẩu là bắt buộc đối với các doanh nghiệp muốn kinh doanh mặt hàng này. Việc công bố tiêu chuẩn chất lượng giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm rượu ngoại nhập khẩu đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

    Quy trình công bố tiêu chuẩn chất lượng cho rượu ngoại nhập khẩu:

    4.1. Chuẩn bị hồ sơ:

    • Phiếu tự công bố sản phẩm (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP)
    • Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (tiêu chuẩn cơ sở)
    • Mẫu sản phẩm
    • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm của nhà sản xuất hoặc cơ quan kiểm nghiệm độc lập
    • Giấy chứng nhận Lưu hành tự do sản phẩm CFS (nếu có)
    • Căn cứ QCVN 6-3:2010/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn)
    • Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
    • Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật An toàn thực phẩm

    4.2. Nộp hồ sơ:

    • Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng cho rượu ngoại nhập khẩu tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
    • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh sẽ xem xét, thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

    4.3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

    • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng cho rượu ngoại nhập khẩu cho doanh nghiệp.
    • Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng có hiệu lực trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.

    4.4. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:

    • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông báo cho doanh nghiệp biết lý do và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.
    • Nếu doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ nhưng vẫn không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.

    Lưu ý:

    • Doanh nghiệp phải đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng cho rượu ngoại nhập khẩu.
    • Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật thông tin về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm rượu ngoại nhập khẩu khi có thay đổi.
    • Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh rượu ngoại nhập khẩu.

    Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Điều kiện để được nhập khẩu rượu

    5. Quy trình nhập khẩu rượu

    Doanh nghiệp nhập khẩu tìm nguồn cung cấp rượu ở các thị trường nước ngoài như: Pháp, Canada, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan… Sau khi đã đạt được thỏa thuận cả 2 bên tiến hành ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập khẩu. Quy trình nhập khẩu được diễn ra theo các bước sau: 

    • Bước 1: Xin cấp phép phân phối rượu nhập khẩu
    • Bước 2: Làm hồ sơ công bố ATTP cho rượu nhập khẩu
    • Bước 3: Khai tờ khai hải quan 

    Doanh nghiệp thực hiện khai tờ khai hải quan ở trên cổng thông tin điện tử của Hải quan. Các thông tin khai báo cần dựa vào bộ hồ sơ nhập khẩu đã có và chờ kết quả phân luồng.

    • Bước 4: Mở tờ khai hải quan

    Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ nhập khẩu cùng với tờ khai đã phân luồng đến nộp tại chi cục hải quan. Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và trả lại kết quả phân luồng. 

    Tùy vào kết quả phân luồng hàng hóa mà doanh nghiệp tiếp tục xử lý: 

    • Hàng hóa ở luồng xanh: Sẽ được thông quan ngay.
    • Hàng hóa ở luồng vàng: Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra lại chi tiết hồ sơ và không kiểm tra hàng thực tế. 
    • Hàng hóa ở luồng đỏ: Nhân viên hải quan sẽ kiểm tra lại chi tiết hàng hóa và kiểm tra thực tế hàng hóa. 

    Ở bước này, doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký kiểm tra ATTP để tiến hành lấy mẫu và kiểm tra chất lượng thực tế.

    • Bước 5: Thông quan hàng hóa

    Sau khi kiểm tra lại hồ sơ hàng hóa nếu không có vấn đề gì phát sinh thì tờ khai sẽ được thông quan. Doanh nghiệp tiến hành đóng thuế cho hải quan để hàng được thông quan. 

    • Bước 6: Nhận hàng và vận chuyển về kho để chuẩn bị phân phối ra thị trường. 

    Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về thuế nhập khẩu hoặc thủ tục nhập khẩu rượu hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển

    CÔNG TY TNHH CROSS LOGISTICS

    Địa chỉ: Tầng 3 Tòa nhà Sabay, Số 5 Cửu Long, Phường 2, Tân Bình, HCMC , Việt Nam

    Điện thoại: 028 3636 3519

    Email: info@crosslog.net

    Website: http://crosslog.net/

    Facebook: https://www.facebook.com/CrossLogisitcs

     

    Zalo
    Hotline