THỦ TỤC XUẤT KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
1. Chính sách pháp lý
Thức ăn chăn nuôi không nằm trong danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu. Do đó, đơn vị, doanh nghiệp hoàn toàn có thể xuất khẩu thức ăn chăn nuôi. Thủ tục xuất khẩu thức ăn chăn nuôi tương tự như những sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thông thường.
Tất cả các tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam khi sản xuất thức ăn chăn nuôi muốn kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cần phải thực hiện đánh giá chứng nhận và công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quy định của nhà nước.
2. Chuẩn bị điều kiện xuất khẩu
- Doanh nghiệp xuất khẩu phải có giấy phép sản xuất thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước nhập khẩu.
3. Mã HS Code thức ăn chăn nuôi
Mã HS thức ăn chăn nuôi xuất khẩu được quy định trong Chương 23 - Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến của Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam.
Dưới đây là một số mã HS phổ biến cho thức ăn chăn nuôi xuất khẩu:
- Mã HS 2309: Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
- Mã HS 230910: Chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn.
- Mã HS 230990: Loại khác.
- Mã HS 23099010: Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn.
- Mã HS 23099011: Thức ăn hoàn chỉnh.
- Mã HS 23099020: Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn khác.
- Mã HS 23099090: Loại khác.
- Mã HS 2302: Cám, bã và các sản phẩm khác thu được khi chiết xuất dầu thực vật hoặc động vật.
- Mã HS 2306: Bã mía và bã củ cải đường.
- Mã HS 1211: Cây cỏ, rau xanh và các sản phẩm thực vật khác dùng làm thức ăn cho động vật.
Lưu ý:
- Mã HS cụ thể cho thức ăn chăn nuôi xuất khẩu có thể thay đổi tùy theo thành phần, công dụng của từng loại thức ăn.
- Doanh nghiệp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi cần tra cứu mã HS chính xác trên Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
4. Trình tự và thủ tục xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
4.1. Giai đoạn trước khi xuất khẩu
4.1.1. Đăng ký kiểm dịch động vật thức ăn chăn nuôi
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật thức ăn chăn nuôi tại cơ quan thú y cấp huyện nơi cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm dịch xuất khẩu
- Giấy phép sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi (nếu có)
- Danh sách thức ăn chăn nuôi xuất khẩu
- Kết quả xét nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi
4.1.2. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi để xét nghiệm
- Cơ quan thú y cấp huyện lấy mẫu thức ăn chăn nuôi và gửi đến cơ sở xét nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định để xét nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn theo quy định.
- Chi phí xét nghiệm do doanh nghiệp chi trả.
4.1.3. Xin giấy phép xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu thức ăn chăn nuôi tại Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Hồ sơ xin cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu
- Giấy phép sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi
- Danh sách thức ăn chăn nuôi xuất khẩu
- Kết quả xét nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
4.2. Giai đoạn xuất khẩu
4.2.1. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
- Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu thức ăn chăn nuôi căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC. Cụ thể, bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu thức ăn chăn nuôi gồm có các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi
- Hóa đơn thương mại
- Danh sách đóng gói
- Giấy phép xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
4.2.2. Kiểm tra lô hàng thức ăn chăn nuôi
- Chi cục Hải quan kiểm tra lô hàng thức ăn chăn nuôi để đảm bảo lô hàng này phù hợp với hồ sơ xuất khẩu và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm.
4.2.3. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
- Chi cục Thú y cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật cho lô hàng thức ăn chăn nuôi sau khi kiểm tra và xác nhận lô hàng đạt yêu cầu.
4.2.4. Xuất khẩu lô hàng thức ăn chăn nuôi
- Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu lô hàng thức ăn chăn nuôi theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nhập khẩu.
4.3. Lưu ý
Doanh nghiệp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi phải tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm và các quy định liên quan khác của pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất về quy định xuất khẩu thức ăn chăn nuôi từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Nên sử dụng dịch vụ của các công ty xuất nhập khẩu uy tín để được hỗ trợ tư vấn và thực hiện thủ tục xuất khẩu một cách nhanh chóng, chính xác.
5. Những thủ tục khác cần chuẩn bị khi xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
5.1 Thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
Trước khi được xuất khẩu hay lưu thông ra thị trường, thức ăn chăn nuôi cần phải được đăng ký kiểm tra chất lượng. Thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi gồm có:
- 03 bản giấy kiểm tra xác nhận chất lượng theo mẫu số 17 tại phục lục ban hành kèm theo nghị định số 39/2017/NĐ-CP;
- Bản yêu cầu các chỉ tiêu chất lượng cần được kiểm tra, xác nhận;
- Bản sao các giấy tờ: Hồ sơ công bố chất lượng, hợp đồng mua bán.
Đơn vị nộp bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng lên Cục Chăn nuôi kiểm tra trên phạm vi toàn quốc hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra trên địa bàn. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan kiểm tra xem xét và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung/sửa đổi những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Nếu bộ hồ sơ đầy đủ, trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ, cơ quan kiểm tra xác nhận chất lượng. Trong đó, thông báo tới doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thời gian và địa điểm thực hiện kiểm tra.
5.2 Chứng nhận xuất xứ (C/O) khi xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
Giấy chứng nhận này không phải là giấy bắt buộc trong quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng. Tuy nhiên, người mua hàng có thể yêu cầu doanh nghiệp làm giấy chứng nhận xuất xứ đối với một số thị trường có kí hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và Việt Nam. Vì vậy, nhà nhập khẩu có thể sử dụng chứng nhận xuất xứ để có mức thuế nhập khẩu ưu đãi. Ví dụ nếu xuất khẩu đi Thị trường các nước Asean là mẫu D (certificate of Origin Form D), thị trường Trung Quốc dùng form E, thị trường Mỹ dùng form B,...
- Bộ hồ sơ để xin cấp C/O khi xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
- Bill Of Lading, Invoice, Packing List, Tờ khai xuất thông quan
- Định mức sản xuất, quy trình sản xuất
- Đầu vào nguyên vật liệu (tờ khai nhập, hóa đơn mua nguyên vật liệu, bảng kê thu mua...)
Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về thuế xuất khẩu hoặc thủ tục xuất khẩu Thức ăn chăn nuôi hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển
CÔNG TY TNHH CROSS LOGISTICS
Địa chỉ: Tầng 3 Tòa nhà Sabay, Số 5 Cửu Long, Phường 2, Tân Bình, HCMC , Việt Nam
Điện thoại: 028 3636 3519
Email: info@crosslog.net
Website: http://crosslog.net/
Facebook: https://www.facebook.com/CrossLogisitcs