TÌM HIỂU CHI TIẾT THỦ TỤC XUẤT KHẨU GẠO ĐI NƯỚC NGOÀI
-
Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, với sản lượng xuất khẩu gạo liên tục tăng trưởng trong những năm gần đây. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 8,03 triệu tấn gạo, trị giá 3,69 tỷ USD, chiếm 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Tỷ trọng xuất khẩu gạo của Việt Nam so với xuất khẩu có xu hướng tăng trong những năm gần đây. Năm 2022, tỷ trọng này là 12,3%, năm 2021 là 11,9%, năm 2020 là 11,7%.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 8,03 triệu tấn gạo, trị giá 3,69 tỷ USD, tăng 14,5% về lượng và tăng 20,4% về trị giá so với năm 2022.
Các thị trường xuất khẩu gạo chủ lực của Việt Nam trong năm 2023 là Trung Quốc, Indonesia, Philippines, Hoa Kỳ, Bangladesh, Bờ Biển Ngà, Senegal, Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia.
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2023 cũng tăng cao. Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam bình quân đạt 450 USD/tấn, tăng 20% so với năm 2022.
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam cao hơn so với các nước xuất khẩu gạo khác như Thái Lan, Ấn Độ, Myanmar. Điều này khiến cho gạo Việt Nam có sức cạnh tranh cao trên thị trường thế giới.
-
Tìm hiểu chi tiết về thủ tục xuất khẩu gạo Việt Nam đi nước ngoài
2.1 Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Theo quy định tại Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu gạo, điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của Việt Nam như sau:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Ngoài ra, thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo, thương nhân cần nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo (theo mẫu).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bản sao chứng thư kiểm nghiệm chất lượng gạo xuất khẩu.
Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ Công Thương.
Thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2 Mã HS của mặt hàng Gạo
Theo Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa quốc tế (HS), mã HS của mặt hàng gạo thuộc Chương 10 - Ngũ cốc, nhóm 1006. Cụ thể dưới đây là mã HS chi tiết của từng loại gạo doanh nghiệp có thể tham khảo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu gạo, hợp đồng xuất khẩu gạo phải được đăng ký tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam.
2.3 Điều kiện đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
Đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo là thủ tục bắt buộc đối với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.3.1 Doanh nghiệp xuất khẩu gạo muốn đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2.3.2 Hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo (theo mẫu).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bản sao hợp đồng xuất khẩu gạo.
- Bản sao chứng thư kiểm nghiệm chất lượng gạo xuất khẩu.
2.3.3 Trình tự, thủ tục đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
- Doanh nghiệp xuất khẩu gạo nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.3.4 Hiệu lực của đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
Hợp đồng xuất khẩu gạo được đăng ký có hiệu lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký.
2.4 Thủ tục hải quan xuất khẩu gạo
2.4.1 Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ hải quan
- Tờ khai hải quan theo mẫu
Tờ khai hải quan là văn bản khai báo hải quan do người khai hải quan lập, trong đó người khai hải quan khai báo các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tờ khai hải quan được lập theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
- Hợp đồng xuất khẩu gạo đã được đăng ký tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Hợp đồng xuất khẩu gạo là văn bản thỏa thuận giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài về việc mua bán gạo. Hợp đồng xuất khẩu gạo phải được đăng ký tại Hiệp hội Lương thực Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu gạo.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo là văn bản do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân Việt Nam đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Chứng thư kiểm nghiệm chất lượng gạo xuất khẩu
Chứng thư kiểm nghiệm chất lượng gạo xuất khẩu là văn bản do cơ quan kiểm nghiệm chất lượng cấp xác nhận chất lượng gạo xuất khẩu.
- Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật
Ngoài các chứng từ nêu trên, doanh nghiệp xuất khẩu gạo có thể phải chuẩn bị thêm các chứng từ khác theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như:
- Chứng từ chứng minh nguồn gốc gạo xuất khẩu
- Chứng từ bảo hiểm hàng hóa
- Chứng từ vận tải hàng hóa
2.4.2 Bước 2: Nộp hồ sơ hải quan
Doanh nghiệp xuất khẩu gạo nộp hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan tại cửa khẩu xuất khẩu.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hải quan và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
2.4.3 Bước 3: Kiểm tra hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa
Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa xuất khẩu.
Trường hợp hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa xuất khẩu phù hợp với quy định, cơ quan hải quan thực hiện thủ tục thông quan.
2.4.4 Bước 4: Thông quan hàng hóa
- Thông quan hàng hóa là thủ tục hải quan cho phép hàng hóa xuất khẩu được phép rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục thông quan theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn thông quan hàng hóa xuất khẩu gạo là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan hải quan nhận đủ hồ sơ hải quan hợp lệ.
Lưu ý
Doanh nghiệp xuất khẩu gạo cần lưu ý rằng, hồ sơ hải quan xuất khẩu gạo phải được lập đầy đủ, chính xác và hợp lệ theo quy định. Nếu hồ sơ hải quan không đầy đủ, chính xác hoặc không hợp lệ, cơ quan hải quan sẽ yêu cầu doanh nghiệp xuất khẩu gạo bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.
Doanh nghiệp xuất khẩu gạo cần lưu ý thời hạn thông quan hàng hóa xuất khẩu gạo. Nếu doanh nghiệp không thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa trong thời hạn quy định, cơ quan hải quan sẽ áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về thuế xuất khẩu hoặc thủ tục xuất khẩu Gạo hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển
CÔNG TY TNHH CROSS LOGISTICS
Địa chỉ: Tầng 3 Tòa nhà Sabay, Số 5 Cửu Long, Phường 2, Tân Bình, HCMC , Việt Nam
Điện thoại: 028 3636 3519
Email: info@crosslog.net
Website: http://crosslog.net/
Facebook: https://www.facebook.com/CrossLogisitcs