HÀNG LCL VÀ CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG LCL
ĐỊNH NGHĨA LCL LÀ GÌ ?
Đầu tiên, LCL là tên viết tắt của từ Less than Container Load. Khi chúng ta nói hàng LCL có nghĩa là hàng hóa làm thủ tục xuất nhập khẩu không đủ số lượng/trọng lượng để xếp đầy vào trong một container. Các hàng hóa như thế này thường cần ghép chung với các hàng hóa của các bên khác để xếp nguyên container làm thủ tục xuất/nhập và tiết kiệm chi phí.
ĐỊNH NGHĨA AIR EXPRESS?
Air express có thể hiểu nôm na, là quá trình vận chuyển hàng hoá, bưu kiện, bưu phẩm từ quốc gia này sang quốc gia khác bằng máy bay, thông qua các công ty chuyển phát nhanh hàng hóa toàn cầu như DHL, UPS, FEDEX VÀ TNT …
ĐỊNH NGHĨA AIR CARGO?
Air cargo chính là việc vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không với phương tiện là máy bay từ quốc gia này sáng quốc gia khác, do công ty vận chuyển kết hợp với hãng hàng không.
SO SÁNH AIR EXPRESS VÀ AIR CARGO
GIỐNG NHAU: + Đều là hình thức vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài và đều bằng đường hàng không |
|
KHÁC NHAU |
|
AIR EXPRESS |
AIR CARGO |
* Là hình thức vận chuyển qua công ty chuyển phát nhanh toàn cầu như DHL, UPS, FEDEX, TNT… * Cách tính charge weight: (Dài x Rộng x Cao) (cm)/5000 |
* Là hình thức vận chuyển do công ty vận chuyển kết hợp với hãng hàng không. * Cách tính charge weight: (Dài x Rộng x Cao) (cm)/6000 |
Note: L: Length – Dài; W: Width – Rộng; H: High – Cao
ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG LOGISTIC THÔNG DỤNG:
CBM được viết tắt của Cubic Meter, là đơn vị tính thể tích của lô hàng.
. Lưu ý: đổi đơn vị chiều dài, chiều rộng, chiều cao sang (m)
Tỷ lệ quy đổi CBM sang đơn vị Kg khác nhau ở các phương thức vận chuyển khác nhau. Các phương thức vận chuyển hiện nay được quy đổi như sau:
- Đường hàng không: 1 CBM tương đương 167 Kg
- Đường bộ: 1 CBM tương đương 333 kg
- Đường biển: 1 CBM tương đương 1000 kg
Các đơn vị trung gian để tính cước LCL là: RT (Revenue Ton); W/M (Weight or measurement); FT (Freight Ton)
Lưu ý :
- Nếu khối lượng tối thiểu là 1CBM, 1RT, 1W/M,.. Nếu khối lượng nhỏ hơn thì làm tròn thành 1CBM.
Ví dụ 1:
- khối lượng thực tế là 0.5CBM thì khi tính cước, làm tròn thành 1CBM.
- khối lượng thực tế là 1.5CBM thì khi tính cước, làm tròn thành 1.5CBM.
- Đối với hàng lẻ, Khối lượng được tính theo khối lượng lớn nhất. Cần so sách Charge Weight, Gross Weight để quyết định.
Ví dụ 2:
- G.W 50kgs, C.W 53kg : khối lượng thực tế tính theo C.W.
- G.W 53kgs, C.W 50kgs : Khối lượng thực tế tính theo G.W.