SURCHARGE VÀ LOCAL CHARGE TRONG XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ?

SURCHARGE VÀ LOCAL CHARGE TRONG XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ?

Ngày đăng: 17/04/2024

    1. TÌM HIỂU VỀ SURCHARGE

    1.1  Surcharge là gì?

    Surcharge là khoản phụ phí phát sinh ngoài O/F để vận chuyển hàng đến điểm đến quy định và thường được thu bởi hãng tàu. Surcharge của mỗi hàng tàu và mỗi tuyến vận chuyển sẽ khác nhau, không cố định. Surcharge sẽ được đóng bởi shipper hoặc forwarder chịu trách nhiệm xử lý lô hàng tại đầu đi hoặc đầu đến tùy theo quy định của hãng tàu theo từng khu vực cụ thể. 

    1.2 Các loại surcharge thường gặp:

    - Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge): là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, phí EBS không phải phí được tính trong Local Charge.

    - PCS (Port Congestion Surcharge): là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

    - PSS (Peak Season Surcharge): là phụ phí mùa cao điểm, phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.

    - SCS (Suez Canal Surcharge): là phụ phí qua kênh đào Suez, phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez.

    - BAF (Bunker Adjustment Factor): là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF( Fuel Adjustment Factor).

    - CAF (Currency Adjustment Factor):  là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…

    - COD (Change of Destination): là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

    - DDC (Destination Delivery Charge): Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán.

    - ISF (Import Security Filing): là phí kê khai an ninh dành cho các nhà nhập khẩu tại Mỹ. Ngoài việc kê khai thông tin hải quan Mỹ tự động, tháng 1-2010 hải quan Mỹ và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ chính thức áp dụng thêm thủ tục kê khai an ninh dành cho nhà nhập khẩu.

    - GRI (General Rate Increase): Phụ phí của cước vận chuyển (chỉ xãy ra vào mùa hàng cao điểm).

    - LSS (Low Sulfur Surcharge): Phụ phí giảm thải lưu huỳnh, áp dụng trong vận tải xuất nhập khẩu các tuyến vận tải đường biển.

    Administando containers | Mundo Docker

    2. TÌM HIỂU VỀ LOCAL CHARGE

    2.1 Local charge là gì?

    Local charges (viết tắt là LCC) là phí địa phương được trả tại cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng. Ngoài cước biển (O/F) và surcharge, các hãng tàu/ Forwarder thường thu thêm một khoản Local Charges. Một lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải đóng. Phí này được thu theo hãng tàu và cảng tùy theo quy định từng quốc gia và từng hãng tàu.

    Khi doanh nghiệp chi trả phí vận chuyển (O/F) sẽ không chịu thuế VAT (Value-Added Tax) - thuế giá trị gia tăng nhưng đối với local charge sẽ phải chịu thêm VAT.

    2.2 Các loại phí Local Charge

    Đa phần các lô hàng xuất - nhập khẩu tại Việt Nam đều có chung những loại phí Local charge, tùy theo tính chất và đặc điểm lô hàng sẽ có những loại phí khác nhau

    2.2.1 Phí Local charge cho hàng xuất khẩu

    - Hàng FCL xuất khẩu

    • THC ( Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng, đây là khoản phí thu trên mỗi container hàng để bù đắp lại phần chi phí cho các hoạt động tại cảng như: Xếp dỡ, tập kết container ra cầu tàu,… Bill fee: Tương tự như phí D/O nhưng mỗi khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hàng một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển). 
    • Seal: Phí niêm phong container khi lô hàng đã được đóng hàng xong và xuất đi. 
    • Telex Release: Là một loại phí hình thức giao hàng bằng mà không cần nhận bill gốc. Khi khách hàng gửi xuất hàng đi nước ngoài mà toàn bộ chi phí tiền hàng của bên mua đã thanh toán cho bên bán xong thì bên bán sẽ ủy quyền xuất Telex Release để bên nhận hàng có thể lấy hàng mà không cần phải dùng bill gốc (chi phí này không bắt buộc, tùy theo yêu cầu của shipper)
    • ENS ( Entry Summary Declaration): là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi châu Âu (EU). Đây là phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp châu Âu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.
    • AMS (Automatic Manifest System): là phí khai báo hải quan tự động cho nước nhập khẩu (thường là Mỹ, Canada, Trung Quốc). Đây là phí khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa được xếp lên tàu để chở đến Mỹ.
    • AFR ( Advance Filing Rules): là phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật.

    - Hàng LCL xuất khẩu 

    • THC ( Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng, đây là khoản phí thu trên mỗi cont hàng để bù đắp lại phần chi phi cho các hoạt động tại cảng như: Xếp dỡ, tập kết container ra cầu tàu,… 
    • Bill fee: Tương tự như phí D/O nhưng mỗi khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hàng một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không).
    • Telex Release: Là một loại phí hình thức giao hàng bằng mà không cần nhận bill gốc. Khi khách hàng gửi xuất hàng đi nước ngoài mà toàn bộ chi phí tiền hàng của bên mua đã thanh toán cho bên bán xong thì bên bán sẽ ủy quyền xuất Telex Release để bên nhận hàng có thể lấy hàng mà không cần phải dùng bill gốc.
    • CFS  (Container Freight Station fee): Phí dỡ các lô hàng lẻ từ container đưa vào kho hoặc ngược lại.
    • EBS ( Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu/nhiên liệu được dùng cho tuyến hàng đi châu Á.
    • LSS (Low Sulphur Surcharge): Phụ phí dành cho hàng lẻ giảm thải lưu huỳnh khi vận chuyển

    Quy trình kiểm tra container rỗng | Kiểm định SITC

    2.2.2 Phí Local charge cho hàng nhập khẩu

    - Hàng FCL nhập khẩu

    • D/O (Delivery Order fee): phí lệnh giao hàng
    • THC ( Terminal Handling Charge): Phụ phí cho việc sắp xếp container tại cảng, bao gồm: Xếp dỡ, tập kết container ra cầu tàu,…
    • CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí chuyển vỏ rỗng
    • CCL (Container cleaning fee): Phí vệ sinh container
    • EMC (Equipment Management Charge): Phí bảo trì thiết bị, áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu tại cảng Việt Nam. Phí này nhằm đảm bảo việc quản lý, bảo dưỡng các thiết bị phụ trợ trong quá trình vận chuyển hàng hóa
    • Handling: Phí này được Nhà vận chuyển/ người nhận trả cho Forwarder để chi trả cho việc Forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành B/L, D/O cũng như các giấy tờ liên quan…

    - Hàng LCL nhập khẩu 

    • D/O (Delivery Order fee): phí lệnh giao hàng
    • THC ( Terminal Handling Charge): Phụ phí cho việc sắp xếp container tại cảng, bao gồm: Xếp dỡ, tập kết container ra cầu tàu,…
    • CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí chuyển vỏ rỗng
    • CFS: (Container Freight Station fee): Phí dỡ các lô hàng lẻ từ container đưa vào kho hoặc ngược lại
    • Handling: Phí này được Nhà vận chuyển/ người nhận trả cho Forwarder để chi trả cho việc Forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành B/L, D/O cũng như các giấy tờ liên quan…

    Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về quy trình xuất nhập khẩu quốc tế hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển

    CÔNG TY TNHH CROSS LOGISTICS

    Địa chỉ: Tầng 3 Tòa nhà Sabay, Số 5 Cửu Long, Phường 2, Tân Bình, HCMC , Việt Nam

    Điện thoại: 028 3636 3519

    Email: info@crosslog.net

    Website: http://crosslog.net/

    Facebook: https://www.facebook.com/CrossLogisitcs

    Zalo
    Hotline